Nội Dung Bài Viết
Xem Nhanh
DÂY CÁP NGUỒN C13 C14 H05VV-F LÀ GÌ?
Trên thị trường nói riêng và trong ngành điện khắp cả nước nói chung, các thiết bị điện tử, thiết bị công nghệ cao, hay đơn giản chỉ là một sản phẩm dây cáp nguồn c13 c14 H05VV-F cũng đã trở nên quen thuộc và ngày càng có tầm quan trọng hơn rất nhiều. Nhưng bên cạnh đó, do nhu cầu sử dụng khác nhau và ngày càng phức tạp hơn, đòi hỏi có một loại dây cáp đáp ứng đầy đủ được các yêu cầu đó.
Đối với sản phẩm dây cáp điện, thì có vô số các loại dây với tiết diện và mức chịu tải khác nhau, cũng như kết cấu lõi. Trong số đó có loại dây cáp cvv có lẽ nghe tên còn khá mới mẻ, nên cũng nhiều người không biết các thông tin cơ bản về nó để sử dụng cho đúng cách. Bài viết sau sẽ cung cấp các điều cần biết về loại dây cáp này.
Những điều bạn chưa biết về dây cáp nguồn c13 c14 H05VV-F
Dây cáp nguồn c13 c14 H05VV-F là gì?
Dây cáp nguồn c13 c14 H05VV-F còn được biết tới bằng cái tên gọi khác đó là cáp đồng trục. Cáp đồng trục là loại cáp điện với một lõi dẫn điện được bọc lại bởi một lớp điện môi không dẫn điện, chung quanh quấn thêm một lớp bện kim loại, ngoài cùng lại có vỏ bọc cách điện. Từ đồng trục đến từ việc tất cả các lớp cáp đều dùng chung một trục hình học. Cáp đồng trục được nhà toán học và kỹ sư người Anh Oliver Heaviside phát minh, bằng sáng chế được cấp năm 1880.
Ứng dụng của dây vào trong cuộc sống
Cáp đồng trục cũng như dây cáp nguồn c13 c14 H05VV-F thường dùng làm đường truyền cho tín hiệu vô tuyến. Ứng dụng của nó bao gồm các đường cấp giữa thiết bị thu phát sóng vô tuyến và ăng ten của chúng, các kết nối mạng máy tính, và làm cáp truyền hình. Một ưu điểm của cáp đồng trục là tín hiệu số truyền trên cáp chỉ tồn tại bên trong lõi cáp. Nhờ đó người ta có thể lắp cáp bên cạnh các vật liệu kim loại mà không sợ thất thoát năng lượng thường xảy ra với các loại cáp cũ hơn. Tín hiệu trong cáp đồng trục cũng không bị gây nhiễu từ các nguồn bên ngoài. dây cáp nguồn c13 c14 H05VV-F theo lý thuyết có độ suy hao 200m nhưng trong thực tế là 50m.
Công suất chịu tải của dây
Nếu bạn tính được tiết diện, công suất chịu tải chính xác của dây thì có thể lựa chọn, lắp đặt được loại dây thích hợp nhất. Đồng thời, trong quá trình sử dụng cũng không gặp những tai nạn, sự cố về điện.
Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải | Tiết diện ruột dẫn | Công suất chịu tải |
0,5 mm² | ≤ 0,8 kW | 3 mm² | ≤ 5,6 kW |
0,75 mm² | ≤ 1,3 kW | 4 mm² | ≤ 7,3 kW |
1,0 mm² | ≤ 1,8 kW | 5 mm² | ≤ 8,7 kW |
1,25 mm² | ≤ 2,1 kW | 6 mm² | ≤ 10,3 kW |
1,5 mm² | ≤ 2,6 kW | 7 mm² | ≤ 11,4 kW |
2,0 mm² | ≤ 3,6 kW | 8 mm² | ≤ 12,5 kW |
2,5 mm² | ≤ 4,4 kW | 10 mm² | ≤ 14,3 kW |